Thứ Ba, 25 tháng 2, 2025

 “Để trở thành một nhà quản trị tốt cần trang bị những kỹ năng quản trị gì?” Chắc hẳn bạn cũng không ít lần nhìn thấy hay nghe về câu hỏi này hoặc bạn đang muốn trở thành một nhà quản trị tài giỏi cũng đang băn khoăn về điều này.

Kỹ năng quản trị là gì?

Kỹ năng quản trị, trong tiếng Anh là Administrative Skills, là những khả năng ứng dụng từ lý thuyết sang thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra. Tùy theo các cấp quản trị thì yêu cầu, đòi hỏi và mức độ ưu tiên với các kỹ năng quản trị là khác nhau.

Các kỹ năng quản trị mà bạn nên có

Trong phần này, Blognhansu sẽ chỉ nêu ra 10 kỹ năng nổi bật nhất. Đương nhiên sẽ không chỉ có những kỹ năng này rồi!

1. Kỹ năng nhận thức chiến lược

Kỹ năng nhận thức chiến lược là khả năng phân tích, nhạy cảm trong dự báo về cơ hội và đe dọa trong môi trường kinh doanh. Mục đích là xây dựng chiến lược kinh doanh sát với thực tiễn sẽ xảy ra với sự tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế đến mức tối thiểu các đe dọa.

2. Kỹ năng lập kế hoạch

Một kỹ năng quản trị cực kỳ quan trọng để trở thành nhà quản trị tài ba đó là lập kế hoạch. Bạn có thể tham gia hoặc không tham gia trực tiếp vào việc soạn thảo chính sách và chiến lược của tổ chức nhưng dù thế nào vẫn phải có khả năng lập kế hoạch. Nhà quản trị cần đưa ra mục tiêu cho cấp dưới và yêu cầu họ chịu trách nhiệm để đáp ứng mục tiêu đó.

3. Kỹ năng kỹ thuật

Có thể hiểu, kỹ năng kỹ thuật là những hiểu biết về thực hành theo quy trình ở một lĩnh vực chuyên môn cụ thể nào đó. Chẳng hạn, đó là kỹ năng tổ chức lao động khoa học, kỹ năng tổ chức hoạt động marketing, kỹ năng hoạch định chiến lược, …

4. Kỹ năng tổ chức

Công việc tổ chức nói chung là tạo ra các cấu trúc để hỗ trợ hoặc hoàn thành một kế hoạch. Điều này có thể liên hệ đến việc tạo ra một hệ thống mới về đối tượng được báo cáo, thiết kế cách bố trí mới cho văn phòng, lên kế hoạch cho một sự kiện, xây dựng chiến lược và lập kế hoạch về cách di chuyển qua một dự án, …

5. Kỹ năng lãnh đạo

Các nhà quản trị giỏi thường là nhà lãnh đạo truyền cảm hứng. Họ thiết lập tiếng nói của mình bằng cách thể hiện thông qua hành động hay các chuẩn mực cho hành vi của nhân viên. Họ thường lãnh đạo bằng nhiều cách khác nhau. Thúc đẩy nhân viên hành động và năng suất là một yếu tố quan trọng của quản trị hiệu quả.

...

  "KPI giúp hoạch định chiếc lược cho doanh nghiệp?" Bạn có biết điều này, KPI nắm giữ vai trò quan trọng không chỉ là hoạch định chiếc lược. 

KPI giúp hoạch địch chiến lược của tổ chức

Dựa vào những báo cáo KPI, nhà quản lý dễ dàng đưa ra những bước hoạch định chiến lược sát nhất với con số hiện tại và kế hoạch phát triển trong thời gian sắp tới.

Hiểu đơn giản, KPI giúp định hướng sản phẩm, dịch vụ chính xác hơn và đánh đúng nhu cầu và tâm lý tiêu dùng để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời, khuyến khích nhân viên phát huy tốt nhất hiệu quả công việc, tạo sự liên kết bền chặt với các phòng ban.

KPI giúp đo lường mục tiêu 

Hay bị nhầm lẫn là mục tiêu của công ty hay là mục tiêu chính, nhưng chỉ số KPI là một phương pháp đo lường các mục tiêu và chỉ tiêu. Chẳng hạn, nếu công ty đặt mục tiêu là thu được một số tiền nhất định từ việc bán những sản phẩm/dịch vụ mỗi tháng, KPI sẽ chỉ ra cách để đạt được mục tiêu này nhanh nhất. 

KPI tạo động lực phát triển cá nhân

Không phải dự án hay chiến dịch nào cũng đạt được kết quả như bạn kỳ vọng. Nhưng bằng cách giám sát hiệu quả theo KPI, doanh nghiệp sẽ tạo ra môi trường không ngừng học tập và tiến bộ cho mỗi cá nhân. 

Với việc đánh giá KPI, các phòng ban dễ dàng theo dõi tiến độ thực hiện công việc tại mọi thời điểm mà không cần chờ đến cuối tháng, cuối quý hay kết thúc dự án.

KPI là cách để quản lý hiệu quả công việc

Có thể nói đây là lý do lớn nhất giải thích vì sao KPI lại quan trọng như vậy. Chỉ số KPI giúp minh bạch và đơn giản hóa việc quản lý hiệu suất. Bằng cách cho phép mỗi người nhìn thấy không chỉ những gì họ làm mà cả những gì mọi người xung quanh đang làm. Từ đó, tất cả mọi người đều đảm bảo làm việc theo đúng định hướng và mục tiêu đã đặt ra. 

 Nhiều doanh nghiệp đã áp dụng cách tính lương theo KPI. Trong bài viết này cũng tìm hiểu tính lương theo KPI là gì và phương pháp tính toán nhé!

1. Cách tính lương theo KPI là gì?

Chỉ số KPI hay Key Performance Indicator là một thuật ngữ khá quen thuộc với nhiều người làm việc trong doanh nghiệp. Mục đích của KPI là để đánh giá về mức độ đạt được trong công việc.

Cách tính lương theo KPI nghĩa là doanh nghiệp dựa vào các kết quả đánh giá mục tiêu hoàn thành công việc mà đã đặt ra trước đó để tính toán và đưa ra các mức lương thưởng cho nhân viên của mình. Hình thức trả lương này đang phổ biến ở nhiều doanh nghiệp hiện nay.

2. Quy chế/cách tính lương theo KPI trong doanh nghiệp

Quy chế/cách tính lương theo KPI không bị bó buộc bởi một quy chuẩn cố định nào. Tùy thuộc vào từng cơ chế quản lý mà mỗi doanh nghiệp sẽ có cách tính lương khác nhau.

2.1 Hiện tại phổ biến có 2 cách tính lương theo KPI như sau:

Tính lương trực tiếp theo KPI: Cách tính lương theo KPI này thường được dùng trong các trường hợp thuê ngoài, công tác viên, …

Tính thưởng phạt dựa theo KPI: Cách tính lương theo KPI này là động cơ để thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn. Nói đơn giản, công sức và số tiền thực nhận của người lao động sẽ tỷ lệ thuận với nhau.

2.2 Các doanh nghiệp thường tính lương theo KPI dựa trên 3 yếu tố sau:

P1 (Pay for Position) - Trả lương dựa trên vị trí công việc: Doanh nghiệp thực hiện theo hệ thống các vị trí nhân sự được xây dựng rõ ràng từ trước. Đương nhiên, mức tiền lương này đã được doanh nghiệp cân bằng sao cho tương ứng với từng vị trí công việc.

P2 (Pay for Person) - Trả lương theo năng lực cá nhân: Doanh nghiệp dựa theo kỹ năng, năng lực mà người lao động sử dụng phục vụ cho doanh nghiệp để xác định tiền lương.

P3 (Pay for Performance) - Trả lương theo kết quả công việc: Kiểu trả lương được tính toán theo mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

2.3 Cách tính lương theo KPI có 2 phương pháp áp dụng đó là 2P và 3P

# Phương pháp 2P

Phương pháp 2P là cách thức trả lương dựa vào vị trí chức danh và kết quả công việc mà người lao động hoàn thành. Do đó, công thức tính như sau:

Lương 2P = P1 + P3

# Phương pháp 3P

Phương pháp 3P là tiền lương được tính từ các yếu tố: vị trí công việc, năng lực cá nhân và thành tích đạt được. Đây là cách thức tính lương kết hợp lương cứng và lương mềm theo năng suất làm việc đạt được.

Lương 3P = P1 + P2 + P3

Hệ thống lương 3P là phương pháp trả lương hiện đại được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Lương 3P khắc phục tình trạng chú trọng bằng cấp hay thâm niên mà không có sự đánh giá rõ ràng cho từng đóng góp của cá nhân vào sự phát triển chung của công ty.

Thứ Tư, 22 tháng 1, 2025

KPI là một công cụ quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp. Tại sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1. KPI giúp hoạch định chiến lược của doanh nghiệp

Nhờ báo cáo KPI, nhà quản lý dễ dàng đưa ra những bước hoạch định chiến lược sát nhất với con số hiện tại và kế hoạch phát triển trong thời gian tới. 

Nghĩa là, KPI giúp định hướng sản phẩm, dịch vụ chính xác hơn và đánh đúng nhu cầu và tâm lý tiêu dùng để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Bên cạnh đó, khuyến khích nhân viên phát huy tối đa hiệu quả công việc, tạo sự liên kết giữa các phòng ban. 

2. KPI giúp đo lường mục tiêu trong tổ chức

KPI là một phương pháo đo lường các mục tiêu và chi tiêu hiệu quả. Từ đó, nhà quản lý nhanh chóng nhìn ra vấn đề và đưa ra quyết định để đạt được mục tiêu nhanh hơn. 

3. KPI giúp tiếp nhận các thông tin quan trọng nhanh chóng

KPI cung cấp "bức tranh" tổng thể về hiệu suất trong doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh cao, thông tin đó có thể đóng vai trò quan trọng trong nỗ lực "đánh bại" đối thủ. Các dữ liệu thời gian thực mà KPI cung cấp cho phép doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh hệ thống. 

4. KPI tạo động lực phát triển cho mỗi cá nhân

Không phải dự án hay chiến dịch nào cũng có thể đạt được kết quả như mong đợi. Nhưng bằng cách theo dõi hiệu quả theo KPI, doanh nghiệp tạo ra môi trường không ngừng học tập và tiến bộ. 

Nhờ KPI, các phòng ban dễ dàng theo dõi tiến độ thực hiện công việc tại mọi thời điểm mà không cần chờ đến cuối tháng, cuối quý hay kết thúc dự án. 

5. KPI cảnh báo nguy cơ không đạt mục tiêu chiến lược

KPI là cơ sở để phân tích doanh nghiệp một cách chuẩn xác dựa trên báo cáo, thống kê bằng con số. Nhờ vậy việc kiểm soát các mục tiêu, chiến lược kinh doanh trở nên dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn. 

Chúng ta thường nghe nói về nguyên tắc SMART trong KPI nhưng chưa thực sự hiểu rõ về nó. Vậy tiêu chí SMART trong KPI là gì? 

1. Smart KPI/Tiêu chí Smart trong KPI là gì? 

Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm KPI và SMART nhé!

"KPI là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Nghĩa là, KPI là công cụ đánh giá hiệu suất làm việc theo thời gian của một tổ chức, cá nhân, dự án, ... "

"SMART là một hệ thống, một bộ tiêu chí được sử dụng để thiết kế và hướng tới đạt mục tiêu tại các doanh nghiệp, công ty, tổ chức." 

Và tiêu chí SMART trong KPI là gì? Smart KPI là chỉ số đánh giá thực hiện công việc, đánh giá hiệu suất làm việc theo thời gian dựa trên 5 yếu tố sau: 

  • S - Specific (Cụ thể): Giúp cụ thể, minh bạch hóa mục tiêu. Đồng thời, tránh nhầm lẫn, chệch hướng đi khi thực hiện mục tiêu.
  • M - Measurable (Đo lường): Giúp đo lường được chính xác tiến độ triển khai công việc và tiến độ hoàn thành mục tiêu.
  • A - Achievable (Khả thi): Giúp thiết lập mục tiêu có kỳ vọng, thử thách nhưng không trở nên bất khả thi đối với doanh nghiệp.
  • R - Relevant (Liên quan): Giúp liên kết các mục tiêu trong một “bức tranh” chung tổng thể.
  • T - Time-Bound (Giới hạn thời gian): Giúp tạo áp lực, cam kết đủ để hoàn thành mục tiêu đúng thời gian. 

2. 5 bước xây dựng KPI theo tiêu chí SMART

Để xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART phải thực hiện theo 5 bước: 

- Bước 1: Xây dựng KPI cụ thể

- Bước 2: Xây dựng chỉ số KPI gắn với các yếu tố đo lường

- Bước 3: Đánh giá tính khả thi của KPI

- Bước 4: Đánh giá tính liên quan của KPI

- Bước 5: Gắn chỉ số KPI với giới hạn thời gian

Trên đây là định nghĩa và 5 bước xây dựng tiêu chí SMART trong KPI. Mong rằng với bài viết này, bạn đã hiểu thêm về chỉ số KPI hàng đầu hiện nay. 

Ứng dụng của phương pháp BSC đối với doanh nghiệp như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1. Kiểm soát các dữ liệu quan trọng

Phần lớn các doanh nghiệp hiện nay đang phải đối mặt với tình trạng quá tải dữ liệu. Vậy nên, bước đầu tiên doanh nghiệp cần xác định rõ chiến lược và đưa nó vào một nền tảng tập trung. Từ đó, bạn có thể xác định được một tập hợp các thước đo cho những người liên quan và biết họ đang làm như thế nào. 

2. Đo lường và đánh giá các yếu tố mục tiêu trong doanh nghiệp

Để đo lường và đánh giá mục tiêu, bạn có thể sử dụng hệ thống ký hiệu với nhiều màu sắc khác nhau để đánh dấu các yếu tố mục tiêu. Chẳng hạn, phương pháp BSC với màu sắc như sau: 

- Màu đỏ: thước đo mục tiêu cần được trợ giúp thêm hoặc một số nguồn lực bên ngoài được phân bổ để đưa mọi thứ đi đúng hướng. 

- Màu vàng: mục tiêu hay thước đo sắp đi đúng quỹ đạo hoặc có thể tự điều chỉnh. 

- Màu xanh: mọi thứ đang đi đúng hướng - mục tiêu đã đưa ra. 

3. Dựa vào KPI để đánh giá các mục tiêu định kỳ

KPI được xem là một công cụ quản lý hiệu suất hiệu quả giúp người dùng giao trách nhiệm cho nhân viên và là tiêu chí để đánh giá học đã làm đúng chiến lược chưa. 

Muốn đạt được hiệu quả tốt, hãy áp dụng phương pháp BSC và KPI. Phụ thuộc các yếu tố mục tiêu mà doanh nghiệp có thể đặt ra các KPI khác nhau. Từ đó, bạn có thể kiểm soát tốt công việc và điều chỉnh hợp lý. 

4. Kết nối các mục tiêu với nhau

Với chiến lược hay kế hoạch đã đề ra, bạn sử dụng phương pháp BSC để đo lường. Hiệu quả sẽ cao hơn nếu bạn gắn mục tiêu nào đó. Vậy nên, doanh nghiệp nên giao nhiệm vụ kèm KPI cho nhân viên và kết nối các mục tiêu với nhau bằng mũi tên. 

Trên đây là ứng dụng của Thẻ điểm cân bằng trong doanh nghiệp. Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về công cụ quản trị hàng đầu này nhé!

BSC là công cụ quản trị quan trọng trong doanh nghiệp. Vậy lợi ích của Thẻ điểm cân bằng là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

1. BSC giúp lập kế hoạch chiến lược tốt hơn

Thẻ điểm cân bằng (BSC) là một phương pháp giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược tốt hơn. Nghĩa là BSC sẽ cung cấp một khuôn khổ mạnh mẽ để xây dựng và truyền đạt các chiến lược của doanh nghiệp. Mô hình kinh doanh được mô tả trong bản đồ chiến lược giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng quan về nguyên nhân và kết quả giữa các chiến lược khác nhau trong doanh nghiệp. 

Khi tạo bản đồ chiến lược, phải đảm bảo đạt được đồng thuận, nhất trí về một loạt các mục tiêu chiến lược có liên quan với nhau. Nhìn chung, Thẻ điểm cân bằng (BSC) giúp nhà quản lý lập kế hoạch chiến lược bài bản và chuyên nghiệp với các mục tiêu kinh doanh cụ thể. 

2. BSC giúp phối hợp các dự án và kế hoạch hiệu quả hơn

BSC hỗ trợ tổ chức vạch ra các mục tiêu chiến lược khác nhau cho những dự án và kế hoạch cụ thể. Từ đó, đảm bảo các dự án, kế hoạch tập trung cùng nhau để đạt được mục tiêu chiến lược nhanh nhất có thể. Điều này giúp các doanh nghiệp định hướng và phát triển theo đúng mục tiêu đã đặt ra. Quan trọng nhất là không đi chệch hướng hoặc lập kế hoạch quá sức với khả năng hay điều kiện của mình.

3. BSC giúp cải thiện giao tiếp và quá trình riển khai chiến lược kinh doanh

Cải thiện giao tiếp và thực thi chiến lược cũng là lợi ích khi sử dụng Thẻ điểm cân bằng (BSC). Mô hình Thẻ điểm cân bằng mang đến cái nhìn về chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp dễ dàng truyền đạt nội dung chiến lược kinh doanh bên trong và bên ngoài.

4. BSC giúp cải thiện báo cáo hiệu suất doanh nghiệp

Trong khía cạnh khác, Thẻ điểm cân bằng (BSC) còn được dùng để hướng dẫn thiết kế các báo cáo hiệu suất và trang tổng quan. Điều này đảm bảo rằng các báo cáo quản lý tập trung vào các vấn đề chiến lược quan trọng nhất. Hơn thế, công ty có thể giám sát việc thực hiện các kế hoạch đã đặt ra. 

5. BSC giúp quản lý thông tin tốt hơn

Lợi ích khi sử dụng BSC chính là quản lý và xử lý thông tin một cách chính xác. Các dữ liệu thông tin mang tính sống còn phải được lưu trữ và phân tích tối ưu. 

6. BSC giúp tổ chức và điều phối tốt hơn

Thẻ điểm cân bằng (BSC) hỗ trợ các doanh nghiệp điều chỉnh cơ cấu bộ máy sao cho phù hợp với mục tiêu chiến lược kinh doanh đã đề ra. Để thực hiện tốt kế hoạch, cần đảm bảo tất cả các đơn vị, phòng ban, nguồn lực kinh doanh và các chức năng hỗ trợ trong tổ chức đều làm việc hướng tới một mục tiêu chung. Ứng dụng BSC sẽ giúp liên kết chiến lược với các hoạt động hiệu quả hơn. 

Trên đây là 6 lợi ích của Thẻ điểm cân bằng (BSC) với doanh nghiệp. Có thể thấy, BSC là một công cụ quản trị hàng đầu hiện nay.