Thứ Ba, 28 tháng 5, 2024

 CRM (Customer Relationship Management) nghĩa là quản lý quan hệ khách hàng. CRM là sự kết hợp giữa các chiến lược và công nghệ để cải thiện và xây dựng mối quan hệ với khách hàng hiện tại và các khách hàng tiềm năng.

Hệ thống CRM được tạo ra với nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu chính là thu hút và chăm sóc các khách hàng tiềm năng để tăng chuyển đổi bán hàng, cải thiện mức độ hài lòng của khách hàng và tạo nên những khách hàng trung thành của công ty.  

Dưới đây, Blognhansu sẽ bật mí cho bạn 5 lợi ích tiêu biểu của CRM đối với doanh nghiệp.

1. Cải thiện việc tổ chức thông tin

Doanh nghiệp cần loại bỏ việc ghi chép thông tin khách hàng qua giấy nhớ hoặc các giấy tờ khác mà thay vào đó hãy sử dụng công nghệ quản lý thông tin khách hàng CRM. Nó không chỉ định lượng và phân tích chính xác dữ liệu mà còn có thể cung cấp dữ liệu đó đến các bộ phận cần đến nó nhanh chóng hơn.

Hệ thống CRM cho phép bạn lưu trữ các danh sách lớn khách hàng và các thông tin quan trọng liên quan tới họ. Nhờ vào điện toán đám mây, việc lưu trữ tệ khách hàng rất thuận tiện giúp giảm lãng phí thời gian nhân viên và khách hàng. Từ đó, đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tích cực.

2.2 Nâng cao khả năng truyền đạt thông tin

Như đã đề cập ở trên, CRM giúp mọi nhân viên cùng truy cập vào một dữ liệu khách hàng. Khi khách hàng của bạn chỉ liên lạc thông qua một liên hệ chính duy nhất nhưng tại một thời điểm nào đó, liên hệ đó có thể không sẵn sàng để tiếp tục chăm sóc khách hàng và điều đó có nghĩa là khách hàng có thể bắt buộc phải làm việc với người mới - người thay thế cho người cũ. 

Và việc đó khiến nhiều khách hàng sẽ cảm thấy không vui khi phải bắt đầu làm việc với người mới vì nhân viên thay thế không hiểu rõ được sở thích và vấn đề mà họ đang gặp phải.

Để loại bỏ mối lo ngại này, CRM sẽ cung cấp thông tin khách hàng chi tiết cho bất kỳ ai cần đến, giúp giải quyết vấn đề của việc ai đang làm khách hàng và khiến khách hàng cảm thấy hài lòng.

2.3 Cải thiện dịch vụ khách hàng

Khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng nếu như sự cố của họ không được giải quyết nhanh chóng. Với CRM, khi khách hàng liên hệ qua công ty của bạn thì quản lý có thể truy cập vào các hoạt động của khách hàng và hỗ trợ họ trong việc tìm ra giải pháp. Điều này khiến các vấn đề của khách hàng được giải quyết dễ dàng hơn bao giờ hết.

2.4 Tự động hóa công việc hàng ngày

Đội Sales phải thực hiện rất nhiều công việc nhỏ lẻ: những mẫu đơn cần được điền, báo cáo cần được gửi, các vấn đề về pháp lý cần được giải quyết - những công việc phụ trợ này quan trọng nhưng tốn thời gian trong việc bán hàng.

CRM được thiết kế để loại bỏ gánh nặng của những nhiệm vụ này khỏi vai nhân viên nhờ vào các tính năng tự động hóa (Automation),  cho phép các nhân viên bán hàng của bạn sẽ có thể tập trung nhiều nỗ lực hơn vào việc chốt khách hàng tiềm năng và giải quyết các vấn đề của khách hàng thay vì mất thời gian xử lý các công việc chi tiết khác.

2.5 Cải thiện dữ liệu phân tích và báo cáo 

CRM lưu trữ thông tin ở mọi nơi giúp việc phân tích và tổng hợp tất cả dữ liệu với nhau, dễ dàng tích hợp các công cụ plugin khác nhau vào CRM để tạo báo cáo tự động.

Cá nhân hóa chế độ xem dashboard để nhanh chóng xác định vị trí thông tin cần thiết như thông tin bán hàng, mục tiêu sale và báo cáo hiệu suất để đạt được các cơ hội chưa được khai thác. Bạn có thể đưa ra các quyết định một cách hiệu quả để có được niềm tin của khách hàng và lợi nhuận dài hạn với dữ liệu báo cáo tốt hơn.

Lời kết,

Hệ thống CRM rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Chìa khóa để mang đến cho khách hàng sự hài lòng và tin tưởng là bạn phải hiểu họ muốn gì. CRM sẽ giúp bạn và khách hàng giao tiếp và dịch vụ khách hàng sẽ được cải thiện tốt hơn. MOng rằng hệ thống này sẽ giúp bạn nhiều trong công việc và doanh nghiệp của bạn. Chúc bạn thành công!


 Việc đào tạo nhân sự của các doanh nghiệp là một vấn đề rất quan trọng mà các nhà lãnh đạo doanh nghiệp quan tâm. Mô hình 70:20:10 là một trong những mô hình mà các doanh nghiệp thường dùng trong việc đào tạo nhân sự.Vậy mô hình 70:20:10 là gì?Tại sao mô hình 70:20:10 lại hiệu quả với doanh nghiệp Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu nhé.

1. Mô hình 70:20:10 là gì?

Mô hình 70:20:10 là mô hình được tạo ra bởi ba nhà nghiên cứu và tác giả làm việc với Trung tâm Lãnh đạo Sáng tạo (CCL).

Mô hình này được coi là giá trị lớn nhất như là một hướng dẫn chung cho các tổ chức đang tìm cách tối đa hiệu quả các chương trình đào tạo và phát triển thông qua các hoạt động và chương trình đào tạo khác. Giờ đây nó được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Thông qua tỷ lệ mà mô hình hiệu quả nhất để đào tạo ta thấy:

  • 70% cho các trải nghiệm công việc.
  • 20% cho các mối quan hệ phát triển.
  • 10% cho các khóa học và đào tạo chính thức.

Cụ thể: 

Những người sáng tạo mô hình cho rằng trải nghiệm thực hành (70%) có lợi nhất cho nhân viên vì nó cho phép khám phá và tinh chỉnh các kỹ năng liên quan đến công việc, đưa ra quyết định, giải quyết thách thức và tương tác với những người có ảnh hưởng như sếp và quản lý trong quản lý công việc. 

Nhân viên học hỏi từ những người khác (20%) thông qua nhiều hoạt động gồm học tập xã hội, huấn luyện, cố vấn, học tập hợp tác và các phương pháp tương tác khác với đồng nghiệp. Khuyến khích và phản hồi là những lợi ích chính của phương pháp học tập này. 

10% còn lại là sự phát triển nghề nghiệp một cách tối ưu đến từ việc hướng dẫn các chương trình đào tạo truyền thống chính thức và các sự kiện đào tạo khác.

2. Tại sao mô hình 70:20:10 lại hiệu quả đối với doanh nghiệp?

Một số lý do khiến mô hình này hiệu quả với doanh nghiệp như:

2.1 Phương pháp học tập kết hợp

Bạn có thể kết hợp học tập trải nghiệm mô hình 70:20:10 với học tập chính quy. Điều này giúp cho người học sử dụng phương pháp học tập kết hợp và bao gồm đào tạo truyền thống, E-learning, học tập xã hội và học tập tại chỗ. Cách này giúp tăng cường sự tham gia và giúp nhân viên lưu giữ thông tin mà họ được cung cấp tốt hơn.

2.2 Trải nghiệm cho nhân viên

Mô hình này mang lại cho nhân viên cảm giác tự chủ. 70% của ô hình này là cấu thành từ việc học tại chỗ giúp họ tự tin thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả, xem hành động và quyết định của họ dẫn đến tác động tích cực hay tiêu cực thế nào đối với tổ chức.

2.3 Cho phép khả năng mở rộng

Phần lớn mô hình 70:20:10 được cung cấp trong  công việc và trong các mối quan hệ làm việc. Điều này làm cho bất kỳ chương trình đào tạo và phát triển dễ dàng mở rộng quy mô mà không phải hy sinh tính cá nhân hóa. Mô hình đào tạo này cho phép nhân viên tận dụng các thành phần cụ thể dựa trên nhu cầu của họ và nâng cao các chương trình kinh nghiệm chuyên sâu hơn khi đến thời điểm thích hợp. 

Lời kết,

Bài viết trên đã cho ta hiểu mô hình 70:20:10 là gì và tại sao mô hình lại hiệu quả đối với doanh nghiệp. Mong rằng bạn có thể áp dụng được mô hình này trong việc học tập và trong công việc.

    Với nhà quản lý ngoài những kỹ năng như giao tiếp, quản lý thời gian ,... thì yếu tố quan trọng mà nhà quản lý cần có đó chính là khả năng giao việc hiệu quả, điều hành nhân viên thực thi chính sách. Vậy những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới quản lý khi giao việc. Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu nhé!

Các yếu tố ảnh hưởng tới nhà quản lý khi giao việc bao gồm có 7 yếu tố:

1. Nhà quản lý luôn nghĩ rằng mình là người giỏi nhất nên cho rằng nhân viên sẽ đạt hiệu quả tốt hơn khi họ tự mình thực hiện công việc. Nếu họ trực tiếp thực hiện công việc thì sẽ nhanh hơn, đạt yêu cầu hơn và không ai phải phàn nàn về công việc chung của đội nhóm. Họ sợ khi giao việc cho người khác thì có thể mắc sai lầm và ảnh hưởng đến vai trò lãnh đạo của mình.

2. Nhà quản lý thường có thói quen hỏi “đã hiểu chưa”. Rất nhiều nhân viên rơi vào trường hợp này, họ áp lực bởi hai từ “hiểu chưa”. Mặc dù có hiểu thật hay không họ đều trả lời là “hiểu” vì sợ người lãnh đạo, quản lý sẽ coi thường mình, để lại ấn tượng không tốt và làm mất cơ hội thực hiện các công việc quan trọng trong công ty.

3. Nhà quản lý lo sợ nhân viên quá tải khi giao việc vì nghĩ rằng việc giao thêm việc sẽ làm cho nhân viên cảm thấy không hài lòng. Nếu giao quá nhiều việc nhân viên sẽ không thể hoàn thành tốt các công việc nào hết gây ra sự ảnh hưởng đến công việc chung của nhóm.

4. Khi nhà quản lý không có sự tin tưởng đối với các thành viên trong nhóm, giữa nhân viên với nhân viên thì đó chính là trở ngại cực lớn khi giao việc. Vì khi mất đi sự tin tưởng, động lực làm việc sẽ mất và hiệu quả sẽ giảm sút. 

5. Không xác định rõ phạm vi công việc ngay từ đầu khiến nhân viên nhiều lúc gặp quyền hạn, nhà quản lý sẽ gặp rắc rối.

6. Một số nhà quản lý sợ rằng sẽ mất kiểm soát công việc nên bản thân họ muốn nắm càng nhiều quyền lực càng tốt. Họ muốn họ là người nắm toàn bộ mọi việc trong nhóm. Và khi giao việc cho nhân viên, họ có thể mất đi quyền lực.

7. Nhà quản lý giao việc cho nhân viên nhưng không thực hiện theo dõi định kỳ. Sau khi giao việc xong họ phó mặc cho nhân viên tự thực hiện, chỉ chờ đợi kết quả trả về. Sếp không nhất thiết phải theo dõi từng hoạt động của nhân viên nhưng đối với công việc đòi hỏi yêu cầu khắt khe về thời gian thì cần nhắc nhở nhân viên hoàn thành đúng tiến độ.

Lời kết,

Giao việc là một công việc hết sức quan trọng đối với nhà quản lý. Nếu giao việc không đúng cách không chỉ khiến nhân viên rắc rối mà ngay cả chính bản thân của họ cũng gặp rắc rối. Giao việc không đơn giản, quan trọng là nhà quản lý phải học cách giao việc thế nào để hiệu quả. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn nắm được cách giao việc cho nhân viên. Chúc bạn thành công!

  Trong doanh nghiệp sẽ có nhiều vấn đề đã và đang xảy ra. Để xác định được kịp thời các nguyên nhân, doanh nghiệp đã áp dụng nhiều mô hình khác nhau. Một trong những mô hình mà Blognhansu muốn bật mí cho bạn trong bài viết hôm nay là biểu đồ xương cá. 

1. Vậy biểu đồ xương cá là gì?

Biểu đồ xương cá (fishbone diagram) được cho là có từ năm 1920 được giáo sư kỹ thuật người Nhật Kaoru Ishikawa - người đã đưa ra các quy trình quản lý chất lượng cho nhà máy đóng tàu Kawasaki phổ biến rộng rãi.

Biểu đồ xương cá là một công cụ khám phá nguyên nhân là kết quả giúp tìm ra lý do cho các khiếm khuyết, biến thể hoặc lỗi của một quy trình. Nó giúp phá vỡ các nguyên nhân gốc rễ, có khả năng góp phần tạo ra hiệu ứng của vấn đề.

2. 6 thành phần cơ bản của biểu đồ xương cá

Dưới đây, Blog sẽ bật mí cho bạn 6 thành phần cơ bản của biểu đồ xương cá này. Đó là 6M trong thế giới sản xuất gồm nhân lực (manpower), máy móc (machine), phương pháp (method), nguyên liệu (material), đo lường (measurement) và môi trường (mother nature)

2.1 Nhân lực (manpower)

Nhân lực - lao động vận hành/chức năng của những người tham gia thiết kế và phân phối sản phẩm. Đây được coi là một “nguyên nhân” khá hiếm gặp của một vấn đề nhất định. Nếu nhân lực được xác định là nguyên nhân của tác động không mong muốn thì đó thường là một yếu tố của 6M.

2.2 Máy móc (machine)

Máy móc - hệ thống, công cụ, phương tiện được sử dụng cho sản xuất. Máy móc, công cụ và cơ sở vật chất với hệ thống hỗ trợ cơ bản của chúng được quản lý kém hoặc không có khả năng mang lại kết quả mong muốn do các vấn đề kỹ thuật hoặc bảo trì.

2.3 Phương pháp (method) 

Phương pháp - quy trình sản xuất và các quy trình dịch vụ đóng góp của nó. Các quy trình được phát hiện có quá nhiều bước, phê duyệt và hoạt động khác không đóng góp hoặc tạo ra nhiều giá trị. Nếu không được sắp xếp hợp lý, đơn giản hóa và tiêu chuẩn hóa, các quy trình có thể gây nhầm lẫn và khó theo dõi. 

2.4 Nguyên liệu (material)

Nguyên liệu - nguyên liệu thô, linh kiện và vật tư tiêu hao cần thiết để tạo ra một sản phẩm cuối cùng . Vật liệu thường được quản lý kém do chỉ định sai, dán nhãn sai, bảo quản không đúng cách, quá hạn sử dụng, cùng các yếu tố khác.

2.5 Đo lường (measurement)

Đo lường - Kiểm tra thủ công hoặc tự động các phép thể đo vật lý (khoảng cách, thể tích, nhiệt độ, áp suất,..). Đôi khi, các phép đo có thể không nhất quán khiến việc sử dụng dữ liệu trở nên khó khăn để đưa ra kết luận có thể lặp lại giúp tìm hiểu nguyên nhân nhất quán.

2.6 Môi trường (mother nature)

Môi trường - Các yếu tố môi trường không để đoán và kiểm soát được như: thời tiết, lũ lụt, động đất, hỏa hoạn,... Mặc dù có nhiều yếu tố môi trường có thể đón và kiểm soát được nhưng có một số yếu tố môi trường không thể tránh khỏi.

Lời kết, 

Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về biểu đồ xương cá và 6 thành phần tạo nên biểu đồ này. Khi sử dụng 6M thì hãy nghiên cứu và tìm hiểu kỹ để có thể hợp tác, xác định các nguyên nhân gốc rễ gây ảnh hưởng đến kết quả cùng. Chúc bạn thành công!


   Nguyên tắc Pareto là một trong những nguyên tắc giúp mỗi cá nhân quản lý được thời gian và tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp. Vậy nguyên tắc Pareto là gì? Cách áp dụng nguyên tắc này trong kinh doanh như thế nào? Hãy cùng Blognhansu tìm hiểu ngay nhé.

1. Nguyên tắc Pareto là gì?

Nguyên tắc Pareto hay còn gọi là nguyên tắc 80/20 được đặt tên theo nhà kinh tế học nổi tiếng Vilfredo Pareto. Nguyên tắc này chỉ ra rằng: 80% hậu quả đến từ 20% nguyên nhân, mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra là bất bình đẳng. Số phần trăm này có thể thay đổi một chút như 90/10 tuy nhiên luôn đảm bảo rằng tổng bằng 100.

Ứng dụng nguyên tắc này vào quản trị doanh nghiệp ta sẽ rút ra một số nhận định như sau: 

  • Nguyên tắc này trong kinh doanh đề cập đến cách 80% lợi nhuận của một doanh nghiệp nhất định thường từ chỉ 20% khách hàng của nó.
  • Các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc Pareto sẽ tối đa hóa kết quả là tập trung mạnh vào các dự án tiếp thị 20% sản phẩm được ưa chuộng của doanh nghiệp.

2. Cách ứng dụng nguyên tắc Pareto trong kinh doanh

Đối với từng mục tiêu, nguyên tắc Pareto được áp dụng một cách cụ thể như sau:

2.1 Tăng năng suất trong doanh nghiệp 

Việc tăng năng suất được thể hiện qua các khía cạnh để tăng khả năng sinh lời.

Với nhân viên:

  • Sắp xếp thứ tự ưu tiên nhiệm vụ của mình để tập trung 20% nhiệm vụ quan trọng giúp tạo ra 80% kết quả.
  • Xác định nguyên nhân gây ra tình trạng không hiệu quả tại nơi làm việc.

Với quản lý: Sử dụng nguyên tắc Pareto để xác định 20% nguyên nhân dẫn đến và 80% công việc thực hiện không hiệu quả. Từ đó, đưa ra các biện pháp thích hợp để giải quyết vấn đề gây ra tình trạng không hiệu quả.

2.2 Tăng khả năng sinh lời 

Khả năng sinh lời được thể hiện ở các khía cạnh như:

  • Ra quyết định nên lựa chọn 20% nhân viên - những người tạo ra phần lớn doanh số bán hàng để cải thiện kỹ năng của họ hay tập trung vào 80% nhân viên đang gặp khó khăn trong việc mang lại bất kỳ doanh số bán hàng nào.
  • Chọn 20% sản phẩm với tỷ lệ lên tới 80% doanh thu của doanh nghiệp để tiến hành phát triển nâng cao giá trị. 
  • Xác định được tệp khách hàng đã tạo ra doanh thu cao nhất giúp doanh nghiệp có thể tập trung theo đuổi khách hàng tiềm năng và ngừng cung cấp các sản phẩm không mang lại doanh thu.

2.3 Tối ưu hoá trang web

Nguyên tắc Pareto chỉ ra rằng: 

  • 20% nội dung trang web của bạn đang thu hút 80% lưu lượng truy cập tổng thể. Đó là những nội dung chính mà doanh nghiệp cần tập trung để phục vụ cho lưu lượng truy cập website.
  • Việc tập trung vào những nội dung có lưu lượng truy cập cao, không chỉ giúp tăng doanh số bán hàng mà còn giúp cho khả năng phát triển của doanh nghiệp bạn. 
  • Bằng cách xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp dựa trên các dự án Marketing chứng minh là hiệu quả sẽ giúp thu hút nhiều sự chú ý hơn đối với doanh nghiệp của mình.

2.4 Xác định và khắc phục sự cố

Thông qua Pareto, bạn có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên các vấn đề để có thể xác định được vấn đề nào có ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả của một tình huống nhất định.

2.5 Cải thiện dịch vụ khách hàng

Ta có thể thấy: 80% khiếu nại của khách hàng liên quan đến 20% sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích và xác định đúng sản phẩm giúp bạn có thể loại bỏ được những bất lợi trong trải nghiệm tiêu dùng của khách hàng. Nhờ vào việc đó, ta còn phân tích hàng loạt các vấn đề giúp nhà quản trị xác định người lao động cần phải giải quyết, xử lý.

Lời kết,

Bài viết trên đã cho chúng ta biết được nguyên tắc Pareto là gì và cách áp dụng nguyên tắc này vào trong kinh doanh.Mong rằng nguyên tắc này sẽ giúp bạn trong cuộc sống và công việc nhé!


Như ở bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về mô hình OGSM là gì và ưu nhược điểm của nó. Bài viết này sẽ cho ta biết thêm về vai trò và cách ứng dụng mô hình OGSM này trong việc lập kế hoạch doanh nghiệp hiệu quả. Hãy cùng theo chân Blognhansu tìm hiểu nhé.

1. Vai trò của mô hình OGSM trong kinh doanh 

1.1 Tạo báo cáo, lên kế hoạch một cách rõ ràng

OGSM cung cấp thông tin, dữ liệu công việc đến bạn một cách khoa học và ngắn gọn, giúp tiết kiệm thời gian hiệu quả khác với các hình thức báo cáo công việc và hoạt động truyền thống.

Ngoài ra, mô hình này còn được nhiều doanh nghiệp sử dụng bởi tính chi tiết, rõ ràng và minh bạch được thể hiện qua từng yếu tố.

1.2 Sự linh hoạt của mô hình OGSM 

Mô hình OGSM có thể sử dụng cho các kế hoạch chiến lược dài hạn với khoảng thời gian từ 3-5 năm hoặc lâu hơn. Nó còn được áp dụng cho kế hoạch hoạt động hàng năng hoặc kế hoạch ngân sách một cách dễ dàng.

1.3 Công cụ thúc đẩy làm việc nhóm hiệu quả

Mô hình này chỉ đạt hoạt động hiệu quả tối đa khi được thảo luận trong nhóm. Bạn cần tập hợp nhóm để thảo luận các chiến lược, phân tích tình hình hiện tại để qua tranh luận tìm ra hướng giải quyết khúc mắc và phân bổ nguồn lực hợp lý.

1.4 Hỗ trợ phân bổ nguồn lực hợp lý

OGSM sắp xếp tất cả các chức năng và các bên liên quan để hướng tới mục tiêu chung từ vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng người trong quá trình trên. Nói cách khác, nó rất quan trọng để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận của tổ chức đều hoạt động theo cùng một hướng.

2. Cách áp dụng mô hình OGSM để lập kế hoạch trong doanh nghiệp hiệu quả nhất

Dưới đây, Blognhansu sẽ bật mí cho bạn 5 cách để xây dựng kế hoạch kinh doanh hiệu quả.

2.1 Ứng dụng mô hình “What-by-How”

Với phương pháp này, doanh nghiệp phải trả lời được hai yếu tố lớn: “Doanh nghiệp muốn đạt được điều gì?” và “Cách thức thực hiện như thế nào?”.

Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn xây dựng một trang Website mới thì mục tiêu đặt ra chính là tiếp cận lượng khách hàng lớn, nâng cao trải nghiệm người dùng. Để đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp cần cộng tác với một đơn vị thiết kế Website. Trong quá trình đó, giúp người quản lý định hình kế hoạch rõ ràng, tối ưu hơn và doanh nghiệp cũng quản lý các dự án trơn tru.

2.2 Thiết lập mục tiêu một cách thông minh 

Các biện pháp thông thường, việc đạt 75% mục tiêu xem như là thành công đáng kể nhưng OGSM còn thúc đẩy hiệu quả cao hơn thế.

Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải rõ ràng và thông minh. Các mục tiêu phải được đo lường một cách chi tiết, rõ ràng, có tính khả thi và tạo sự đột phá.

2.3 Giới hạn không quá 5 chiến lược

Doanh nghiệp chỉ nên sử dụng tối đa 5 chiến lược. Bởi lẽ, đội ngũ chỉ thu được kết quả tích cực nếu chỉ tập trung nguồn lực xử lý các chiến lược chính. Các yếu tố trong OGSM có thể được cập nhật theo cách thủ công hoặc theo tự động bằng cách sử dụng các công cụ, phần mềm.

2.4 Chọn lọc phép đo hiệu quả

Doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng các phương pháp đo lường quen thuộc hoặc phát triển nền tảng vốn có. Bạn chỉ cần ưu tiên lựa chọn các cách thức phù hợp với lại hình kinh doanh đặc thù ngành nghề.

2.5 Giám sát quá trình thực hiện kế hoạch 

Việc thiết lập OGSM chỉ là bước khởi đầu. Theo dõi kế hoạch và làm việc theo khuôn khổ của OGSM mới là chìa khóa thành công. Nó luôn đại diện cho mục tiêu lớn nhất của tổ chức. Mọi nhân viên phòng ban sẽ cảm thấy tràn đầy động lực theo đuổi mục tiêu.

Lời kết,

Như vậy bài viết trên đã cho chúng ta biết thêm về vai trò cũng như cách áp dụng mô hình OGSM trong việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn trong việc lập kế hoạch cho công ty của bạn.


   Tháp nhu cầu Maslow từ lâu đã quá quen thuộc và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Ngoài ra, việc ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị nhân sự là để tăng sự gắn kết của nhân viên với doanh nghiệp. Vậy tháp nhu cầu Maslow là gì? Ứng dụng tháp nhu cầu của Maslow trong quản trị nhân sự như thế nào? 

1. Tháp nhu cầu Maslow là gì?

Tháp nhu cầu Maslow là một lý thuyết động lực trong tâm lý học. Đó là mô hình 5 tầng của kim tự tháp để thể hiện nhu cầu tự nhiên của con người phát triển từ nhu cầu cơ bản đến các nhu cầu cao hơn bao gồm:

  • Nhu cầu sinh lý (physiological)
  • Nhu cầu an toàn (safety)
  • Nhu cầu quan hệ xã hội (love/belonging)
  • Nhu cầu kính trọng (esteem)
  • Nhu cầu thể hiện bản thân (self - actualization)

Việc ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị nhân sự có ý nghĩa to lớn, là một công cụ đầy giá trị giúp các nhà quản lý có thể tiến hành khai thác và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất.

2. Ứng dụng tháp Maslow trong quản trị nhân sự

2.1 Nhu cầu về sinh lý (physiological)

Với nhu cầu này, các nhà quản lý nhân sự cần phải nắm bắt được những mong muốn của nhân viên trong công việc. Lương thưởng và phúc lợi chính là những vấn đề mà ứng viên quan tâm nhất. Hai vấn đề này sẽ quyết định khả năng ứng viên có duy trì được cuộc sống hay không?

Nhà quản lý có thể đưa ra hướng giải quyết này bằng việc đưa ra một chính sách lương tốt cùng với chế độ đãi ngộ công bằng - minh bạch, được tiến hành qua các tiêu chí khác nhau như: chỉ số đo lường hiệu suất làm việc - KPI, thái độ làm việc và hiệu quả công việc.

Các nhà quản lý nên quan tâm nhiều hơn tới nhu cầu cơ bản của nhân viên bằng cách đảm bảo phúc lợi như: thưởng sáng kiến, doanh số, phát lương tháng 13 hay tổ chức chăm sóc sức khỏe nhân viên, du lịch hàng năm…Ngoài ra nên cung cấp miễn phí các bữa trưa hoặc ăn giữa ca, party từng quý khiến nhân viên cảm thấy được quan tâm và vô thức hình thành nên cảm giác gắn bó hơn với công ty.

2.2 Nhu cầu về sự an toàn, an ninh (safety)

Với nhu cầu này nó sẽ được ứng dụng ra sao trong quá trình tuyển dụng nhân sự. Khi tuyển dụng, nhân viên muốn cảm nhận được sự an toàn, rõ ràng, minh bạch trong hợp đồng lao động cũng như các chế độ y tế bảo hiểm.

Một số giải pháp có thể được đưa ra để đáp ứng yêu cầu này là:

  • Không gian làm việc tự nhiên, thoải mái, an toàn với đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
  • Đồng bộ các quy chế về tăng ca, chế độ thưởng hợp lý.
  • Tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn nhằm đảm bảo an toàn lao động, tiến hành xây dựng phòng cháy chữa cháy, trang bị đồng phục bảo hộ lao động và các thiết bị hỗ trợ khi thực hiện các công việc nguy hiểm.
  • Nhân viên được thư giãn, rèn luyện thể dục thể thao trong một không gian hoàn hảo để phát triển thể chất, tâm lý cho nhân viên.

2.3 Nhu cầu quan hệ xã hội (love/belonging)

Sự giao tiếp chính là một trong những yếu tố quan trọng để đáp ứng nhu cầu xã hội của nhân viên. Nhà quản trị có thể:

  • Mở rộng giao lưu giữa các bộ phận thông qua các hoạt động nội bộ trong công ty.
  • Tạo ra các buổi review giữa các quý để nhân viên có thể bày tỏ những suy nghĩ của mình.
  • Tạo ra môi trường tương tác thông qua các dịp lễ. Ví dụ như: Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, sinh nhật của từng nhân viên, ...

2.4 Nhu cầu kính trọng, tôn trọng (esteem)

Khi đã gắn bỏ đủ lâu với doanh nghiệp, nhân viên sẽ tự hình thành nhu cầu được chia sẻ, mong muốn được công nhận về năng lực cùng với sự đề bạt, thăng tiến. Họ luôn mong rằng năng lực của mình sẽ được ghi nhận. Để đáp ứng được nhu cầu được tôn trọng, các nhà quản trị nên: 

  • Tạo cơ hội để mỗi nhân viên có thể cạnh tranh công bằng, chứng minh giá trị cũng như thực lực của bản thân.
  • Quan tâm nhiều hơn đến việc xây dựng lộ trình phát triển cá nhân cho nhân viên phù hợp với khả năng của từng cá nhân.
  • Thiết lập các chính sách đánh giá, nhân xét theo khung tiêu chí: chuyên môn, kỹ năng, thái độ, ...
  • Đưa ra các chính sách tuyên dương khen thưởng cho những thành viên có thành tích nổi bật.

2.5 Nhu cầu thể hiện bản thân (self - actualization)

Dưới đây là những cách thức giúp tháp nhu cầu Maslow trong quản trị được vận hành thật hiệu quả. Nhân viên có cơ hội thể hiện bản thân:

  • Tạo cơ hội cho nhân viên phát triển, sáng tạo hơn trong công việc. Họ nên được giao các dự án tương xứng với năng lực của họ. 
  • Nhân viên cần được dẫn dắt, hỗ trợ từ những người giàu kinh nghiệm và trưởng thành hơn.
  • Khuyến khích nhân viên đưa ra những đóng góp vào quá trình phát triển trong hoạt động tổ chức.
  • Thể hiện các lý tưởng hình thức như: ổn định hay giao quyền để nhân viên bộc lộ tiềm năng.

Lời kết: Bài viết trên đã cho chúng ta hiểu rõ được tháp nhu cầu Maslow là gì? Ứng dụng của tháp nhu cầu Maslow trong nhân sự. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc ứng dụng tháp Maslow vào trong doanh nghiệp của mình nhé.